“Trong Tiếng Anh, ruồi giấm lợn là Tsetse fly, có phiên âm cách đọc là /ˈtsiːtsi flaɪ/.

Một loài ruồi thuộc họ Drosophilidae. Chúng có kích thước nhỏ, thường từ 2 đến 3 mm. Ruồi giấm lợn có màu nâu và có đôi cánh trong suốt. Đặc điểm đặc trưng của loài này là ruồi cái có một chiếc râu dài ở đầu, trong khi ruồi đực không có.

Dưới đây là một số từ liên quan với “Ruồi giấm lợn” và cách dịch sang tiếng anh:

  1. Nơi có ruồi giấm lợn – Tsetse fly-infested area
  2. Nghiên cứu về ruồi giấm lợn – Research on tsetse flies
  3. Kiểm soát dân số ruồi giấm lợn – Tsetse fly population control
  4. Mục tiêu xử lý ruồi giấm lợn bằng thuốc trừ sâu – Insecticide-treated target for tsetse fly
  5. Bệnh buồn ngủ truyền qua vết cắn của ruồi giấm lợn – Sleeping sickness transmitted through tsetse fly bites
  6. Chương trình tiêu diệt ruồi giấm lợn – Tsetse fly eradication program
  7. Nhiễm bệnh do ruồi giấm lợn – Disease caused by tsetse flies
  8. Thiếu máu do vết cắn của ruồi giấm lợn – Anemia from tsetse fly bites
  9. Phòng ngừa ruồi giấm lợn trong chăn nuôi – Prevention of tsetse flies in livestock
  10. Nguy cơ truyền bệnh từ ruồi giấm lợn – Risk of disease transmission from tsetse flies

Dưới đây là 10 mẫu câu sử dụng từ “Tsetse fly” với nghĩa là “Ruồi giấm lợn” và đã được dịch sang tiếng việt:

  1. Tsetse flies are known vectors of African trypanosomiasis, a disease that affects both humans and animals. => Ruồi giấm lợn được biết đến là vectơ của bệnh trypanosomiasis châu Phi, một bệnh ảnh hưởng đến cả người và động vật.
  2. Livestock farmers in tsetse fly-infested regions face challenges in maintaining the health of their animals. => Những người chăn nuôi động vật ở các vùng bị ruồi giấm lợn xâm chiếm đối mặt với thách thức trong việc duy trì sức khỏe cho động vật của họ.
  3. Efforts to control tsetse fly populations often involve the use of traps and insecticide-treated targets. => Các nỗ lực kiểm soát dân số ruồi giấm lợn thường liên quan đến việc sử dụng bẫy và mục tiêu được xử lý bằng thuốc trừ sâu.
  4. The bite of a tsetse fly can transmit the parasite responsible for sleeping sickness in humans. => Vết cắn của ruồi giấm lợn có thể truyền tảo gây bệnh buồn ngủ ở người.
  5. Tsetse fly control programs aim to reduce the prevalence of trypanosomiasis in affected regions. => Các chương trình kiểm soát ruồi giấm lợn nhằm giảm sự phổ biến của bệnh trypanosomiasis trong các khu vực bị ảnh hưởng.
  6. Research is ongoing to develop new and more effective methods for tsetse fly control in endemic areas. => Nghiên cứu đang tiếp tục để phát triển các phương pháp mới và hiệu quả hơn để kiểm soát ruồi giấm lợn ở các vùng dịch.
  7. Tsetse fly bites can lead to anemia in livestock, affecting their productivity and overall well-being. => Vết cắn của ruồi giấm lợn có thể dẫn đến thiếu máu ở động vật chăn nuôi, ảnh hưởng đến năng suất và sức khỏe tổng thể của chúng.
  8. Farmers implement integrated pest management strategies to minimize the impact of tsetse flies on their cattle. => Nông dân thực hiện chiến lược quản lý côn trùng tích hợp để giảm thiểu tác động của ruồi giấm lợn đối với gia súc của họ.
  9. Tsetse fly eradication programs require collaborative efforts at local, national, and international levels. => Các chương trình tiêu diệt ruồi giấm lợn đòi hỏi sự hợp tác ở cấp địa phương, quốc gia và quốc tế.
  10. Local communities in tsetse fly-endemic areas are educated on preventive measures to reduce the risk of disease transmission. => Cộng đồng địa phương ở các vùng dịch ruồi giấm lợn được giáo dục về các biện pháp phòng ngừa để giảm nguy cơ truyền bệnh.
By Chuyên Gia Côn Trùng -
5/5 - (5 bình chọn)

Bài Viết Liên Quan

Cùng chuyên mục:

Tin Tức

To top

0938040014
0344933669